Nội dung
Xem lại phần 1 tại đây.
Câu 26. Sự khác biệt chính giữa một lớp và một đối tượng là gì?
Một đối tượng là một thể hiện của một lớp. Các đối tượng chứa nhiều thông tin, nhưng các lớp không có bất kỳ thông tin nào. Định nghĩa các thuộc tính và hàm có thể được thực hiện trong lớp và có thể được sử dụng bởi đối tượng.
Một lớp có thể có các lớp con, trong khi một đối tượng không có các đối tượng con.
Câu 27. Trừu tượng là gì?
Tính trừu tượng là một tính năng hữu ích của OOP và nó chỉ hiển thị các chi tiết cần thiết cho client của một đối tượng. Có nghĩa là, nó chỉ hiển thị các chi tiết cần thiết cho một đối tượng, không phải các hàm tạo bên trong, của một đối tượng. Ví dụ – Khi bạn muốn bật TV, bạn không cần biết mạch bên trong / cơ chế cần thiết để bật TV. Bất cứ điều gì được yêu cầu để bật TV sẽ được hiển thị bằng cách sử dụng một lớp trừu tượng.
Câu 28. Các từ chỉ định quyền truy cập là gì?
Các từ chỉ định quyền truy cập xác định phạm vi của phương thức hoặc các biến có thể được truy cập từ các đối tượng hoặc lớp khác nhau. Có năm loại chỉ định quyền truy cập và chúng như sau:
- Private: Riêng tư
- Protected: Được bảo vệ
- Public: Công khai
- Friend: Bạn
- Protected Friend: Bạn được bảo vệ
Câu 29. Từ chỉ định sealed là gì?
Các từ chỉ định sealed là công cụ sửa đổi truy cập mà các phương thức không thể kế thừa nó. Các từ chỉ định sealed cũng có thể được áp dụng cho các thuộc tính, sự kiện và phương thức. Sealed không thể được sử dụng cho các thành viên tĩnh.
Câu 30. Làm thế nào chúng ta có thể gọi phương thức cơ sở mà không cần tạo một thể hiện?
Có thể gọi phương thức cơ sở mà không cần tạo thể hiện. Và phương thức đó phải là “Phương thức tĩnh”.
Hoặc, thực hiện kế thừa từ lớp đó. Sử dụng từ khóa base từ một lớp dẫn xuất.
Câu 31. Sự khác biệt giữa new và override là gì?
Từ khoá new hướng dẫn trình biên dịch sử dụng phần triển khai mới thay vì hàm ở lớp cơ sở. Trong khi, override giúp ghi đè hàm ở lớp cơ sở.
Câu 32. Có các kiểu hàm tạo khác nhau nào?
Có ba loại hàm tạo:
- Hàm tạo mặc định – Không có tham số.
- Hàm tạo tham số – Có các tham số. Tạo một thể hiện mới của một lớp và đồng thời truyền các đối số.
- Hàm tạo sao chép – Tạo một đối tượng mới dưới dạng bản sao của một đối tượng hiện có
Câu 33. Liên kết sớm và muộn là gì?
Liên kết sớm đề cập đến việc gán giá trị cho các biến trong thời gian thiết kế, trong khi liên kết muộn đề cập đến việc gán giá trị cho các biến trong thời gian chạy.
Câu 34. Con trỏ this là gì?
Con trỏ this đề cập đến đối tượng hiện tại của một lớp. Từ khóa THIS được sử dụng như một con trỏ để phân biệt giữa đối tượng hiện tại với đối tượng toàn cục. Nó đề cập đến đối tượng hiện tại.
Câu 35. Sự khác biệt giữa cấu trúc và lớp là gì?
Kiểu truy cập mặc định của một struct là public, nhưng kiểu truy cập class là private. Một struct được sử dụng để nhóm dữ liệu, trong khi một class có thể được sử dụng để nhóm dữ liệu và phương thức. Struct được sử dụng riêng cho dữ liệu và nó không yêu cầu xác thực nghiêm ngặt, nhưng các class được sử dụng để đóng gói và thừa kế dữ liệu vốn có, yêu cầu xác thực nghiêm ngặt.
Câu 36. Từ chỉ định truy cập mặc định của lớp là gì?
Từ chỉ định truy cập mặc định của lớp là internal và của các biến thành viên của lớp là private.
Câu 37. Hàm thuần ảo là gì?
Một hàm ảo thuần túy là một hàm có thể được ghi đè trong lớp dẫn xuất nhưng không thể được định nghĩa. Một hàm ảo có thể được khai báo là thuần bằng cách sử dụng toán tử = 0. Ví dụ,
virtual void function1(); // ảo, không thuần
virtual void function2() = 0; //thuần ảo
Câu 38. Có các toán tử nào không thể nạp chồng?
Toán tử phân giải phạm vi (::)
Toán tử lựa chọn thành viên (.)
Toán tử lựa chọn thành viên thông qua một con trỏ đến hàm (.*)
Câu 39. Đa hình thời gian động hay thời gian chạy là gì?
Tính đa hình thời gian động hay thời gian chạy còn được gọi là ghi đè phương thức, trong đó lệnh gọi hàm ghi đè được giải quyết trong thời gian chạy, không phải tại thời gian biên dịch. Nó có nghĩa là có hai hoặc nhiều phương thức có cùng tên, cùng chữ ký nhưng có cách triển khai khác nhau.
Câu 40. Chúng ta có yêu cầu một tham số cho các hàm tạo không?
Không, chúng ta không yêu cầu một tham số cho các hàm tạo.
Câu 41. Hàm tạo bản sao là gì?
Đây là một phương thức khởi tạo đặc biệt để tạo một đối tượng mới dưới dạng bản sao của một đối tượng hiện có. Sẽ luôn chỉ có một hàm tạo bản sao có thể được xác định bởi người dùng hoặc hệ thống.
Câu 42. Từ khóa virtual đại diện cho điều gì trong định nghĩa phương thức?
Nó có nghĩa là chúng ta có thể ghi đè phương thức.
Câu 43. Liệu phương thức static có thể sử dụng các thành viên nonstatic không?
Không.
Câu 44. Lớp cơ sở, lớp con và lớp cha là gì?
Lớp cơ sở là lớp tổng quát nhất, và nó được cho là một lớp gốc.
Lớp con là lớp kế thừa từ một hoặc nhiều lớp cơ sở.
Lớp cha là lớp cha mà từ đó lớp khác kế thừa.
Câu 45. Liên kết tĩnh và động là gì?
Liên kết không gì khác ngoài sự liên kết của một cái tên với lớp. Liên kết tĩnh là trong đó tên có thể được liên kết với lớp trong thời gian biên dịch, và nó còn được gọi là liên kết sớm.
Liên kết động là trong đó tên có thể được liên kết với lớp trong thời gian thực thi và nó còn được gọi là liên kết muộn.
Câu 46. Có thể tạo bao nhiêu thể hiện cho một lớp trừu tượng?
Các thể hiện sẽ không được tạo cho một lớp trừu tượng. Nói cách khác, bạn không thể tạo một thể hiện của Lớp trừu tượng.
Câu 47. Từ khóa nào có thể được sử dụng cho nạp chồng?
Từ khóa toán tử được sử dụng để nạp chồng.
Câu 48. Từ chỉ định truy cập mặc định trong định nghĩa lớp là gì?
Từ chỉ định truy cập private được sử dụng mặc định trong định nghĩa lớp.
Câu 49. Khái niệm OOPS nào được sử dụng như một cơ chế tái sử dụng?
Thừa kế là khái niệm OOPS được sử dụng như một cơ chế tái sử dụng.
Câu 50. Khái niệm OOPS nào chỉ hiển thị thông tin cần thiết cho các hàm gọi?
Bao đóng.
Để lại một bình luận